Viêm phúc mạc là tình trạng viêm của phúc mạc, một lớp màng mỏng và có cấu trúc như một lớp da mỏng bao phủ các cơ quan trong ổ bụng và lót thành bụng. Phúc mạc giúp bảo vệ các cơ quan và giảm ma sát khi chúng di chuyển.
Viêm phúc mạc nguy hiểm như thế nào trong Y khoa?
Viêm phúc mạc có biểu hiện gì?
Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM cho biết: Khi phúc mạc bị viêm, nó có thể gây ra nhiều triệu chứng khó chịu và nghiêm trọng. Viêm phúc mạc có thể ảnh hưởng đến cả lớp thành bụng (phúc mạc thành) và lớp bao phủ các cơ quan (phúc mạc tạng).
- Đau bụng: Thường là triệu chứng chính, đau có thể rất dữ dội và lan rộng ra toàn bộ bụng hoặc chỉ ở một vùng cụ thể.
- Sốt: Nhiệt độ cơ thể tăng lên, thường là do cơ thể phản ứng với tình trạng viêm nhiễm.
- Buồn nôn và nôn: Có thể xảy ra do viêm và đau bụng gây ra sự khó chịu trong dạ dày.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón có thể xuất hiện cùng với cảm giác đầy hơi hoặc khó tiêu.
- Cảm giác cứng bụng: Bụng có thể cảm thấy cứng hoặc căng, điều này xảy ra khi cơ bắp bụng phản ứng với viêm.
- Khó thở: Do sự căng thẳng của cơ bụng hoặc viêm có thể ảnh hưởng đến khả năng hít thở.
- Sự nhạy cảm khi sờ bụng: Bụng có thể cảm thấy đau hoặc nhạy cảm khi bị chạm vào.
Viêm phúc mạc nhiều nguyên nhân nào?
Dược sĩ các trường Cao đẳng Dược Hà Nội cho rằng, Viêm phúc mạc có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm nhiễm trùng, chấn thương, hoặc các bệnh lý khác. Dưới đây là một số nguyên nhân phổ biến:
- Nhiễm trùng:
- Vi khuẩn: Các vi khuẩn như E. coli, Klebsiella, và Streptococcus có thể gây nhiễm trùng và viêm phúc mạc. Nhiễm trùng có thể xảy ra từ các cơ quan nội tạng bị nhiễm hoặc từ các vết thương.
- Nấm: Nhiễm nấm, đặc biệt là ở người có hệ miễn dịch yếu, có thể dẫn đến viêm phúc mạc.
- Thủng dạ dày hoặc ruột: Khi dạ dày hoặc ruột bị thủng, các chất tiêu hóa và vi khuẩn có thể tràn vào ổ bụng, gây viêm phúc mạc. Thủng thường xảy ra do loét dạ dày nặng hoặc viêm ruột thừa.
- Viêm ruột thừa: Viêm ruột thừa có thể dẫn đến viêm phúc mạc nếu ruột thừa bị vỡ và gây rò rỉ mủ hoặc chất thải vào ổ bụng.
- Bệnh lý toàn thân:
- Viêm tụy cấp: Viêm tụy có thể gây ra viêm phúc mạc nếu dịch tụy tràn vào ổ bụng.
- Suy thận cấp: Nhiều trường hợp suy thận cấp có thể dẫn đến tình trạng viêm phúc mạc.
- Chấn thương hoặc phẫu thuật: Chấn thương bụng hoặc phẫu thuật bụng (như mổ ruột thừa hoặc mổ dạ dày) có thể dẫn đến viêm phúc mạc nếu có sự nhiễm trùng hoặc phản ứng viêm sau phẫu thuật.
- Bệnh lý tự miễn: Các bệnh tự miễn như lupus có thể ảnh hưởng đến phúc mạc và gây viêm.
- Vấn đề từ các bệnh lý khác: Một số bệnh lý như ung thư bụng hoặc nhiễm trùng từ các cơ quan sinh dục có thể dẫn đến viêm phúc mạc.
Hình ảnh bệnh nhân viêm phúc mạc và ruột thừa
Điều trị viêm phúc mạc
Điều trị viêm phúc mạc phụ thuộc vào nguyên nhân gây ra tình trạng này và mức độ nghiêm trọng của bệnh, được tổng hợp tại mục tin tức y dược:
Điều trị Nguyên Nhân Cơ Bản
- Nhiễm Trùng:
- Kháng sinh: Điều trị bằng kháng sinh là cần thiết để xử lý nhiễm trùng vi khuẩn. Loại kháng sinh sẽ được bác sĩ lựa chọn dựa trên loại vi khuẩn gây nhiễm trùng và kết quả xét nghiệm.
- Kháng nấm: Nếu nhiễm trùng do nấm, bác sĩ sẽ chỉ định thuốc chống nấm.
- Thủng Dạ Dày hoặc Ruột:
- Phẫu thuật: Cần phải phẫu thuật để khắc phục thủng và làm sạch ổ bụng. Sau phẫu thuật, điều trị bằng kháng sinh thường được tiếp tục để phòng ngừa nhiễm trùng.
- Viêm Ruột Thừa:
- Phẫu thuật (Appendectomy): Ruột thừa thường phải được loại bỏ qua phẫu thuật. Sau phẫu thuật, việc dùng kháng sinh có thể cần thiết để phòng ngừa nhiễm trùng.
- Viêm Tụy Cấp:
- Điều trị hỗ trợ: Điều trị viêm tụy cấp bao gồm việc quản lý triệu chứng, như cung cấp dịch và dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, và điều chỉnh chế độ ăn uống.
- Tắc Nghẽn Ruột:
- Phẫu thuật hoặc Điều trị Nội Khoa: Tùy thuộc vào nguyên nhân tắc nghẽn, có thể cần phẫu thuật hoặc điều trị nội khoa để giải quyết vấn đề.
Điều Trị Hỗ Trợ
- Dịch Truyền: Để bù nước và điện giải bị mất, đặc biệt nếu bệnh nhân bị nôn mửa hoặc tiêu chảy nặng.
- Thuốc Giảm Đau: Sử dụng thuốc giảm đau để kiểm soát cơn đau, nhưng cần cẩn trọng để không che giấu triệu chứng và làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
- Theo dõi và Chăm sóc: Theo dõi các dấu hiệu của tình trạng nhiễm trùng hoặc tổn thương thêm trong quá trình điều trị.
Chăm Sóc và Theo Dõi
- Chăm sóc Y Tế: Đảm bảo rằng bệnh nhân được theo dõi liên tục để phát hiện sớm các biến chứng hoặc sự tiến triển của bệnh.
- Chế Độ Ăn Uống và Sinh Hoạt: Điều chỉnh chế độ ăn uống và sinh hoạt để hỗ trợ quá trình hồi phục, tránh các thực phẩm có thể gây kích ứng dạ dày hoặc làm tình trạng viêm trở nên nặng hơn.
Nguồn: yduochocvietnam.edu.vn, tổng hợp bởi cử nhân y khoa Trần Hương Ly (Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Hà Nội)