Danh mục
Trang chủ > Đông Y > Dược sĩ chia sẻ bài thuốc từ quả Cau trong Y học cổ truyền

Dược sĩ chia sẻ bài thuốc từ quả Cau trong Y học cổ truyền

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Công dụng từ cây Cau không chỉ là một phần của tục ăn trầu truyền thống từ xa xưa, mà còn mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Dưới đây là mô tả về những tác dụng của quả và hạt Cau trong bài thuốc Đông Y mà bạn đọc có thể tham khảo.

Dược sĩ chia sẻ bài thuốc từ quả Cau trong Y học cổ truyền

Tác dụng của quả Cau trong Đông Y

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM chia sẻ công dụng của Cau trong Đông Y như sau:

  1. Ngăn Ngừa Thiếu Máu:
    • Một tác dụng ít được biết đến của quả Cau là khả năng ngăn ngừa thiếu máu. Quả này được sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ tăng cường lưu thông máu và trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ mang thai.
  2. Trị Đau Răng, Hôi Miệng:
    • Chiết xuất từ hạt Cau có tác dụng ức chế vi khuẩn có hại trong khoang miệng, giúp làm sạch mảng bám trên răng. Điều này hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị các vấn đề như đau răng, hôi miệng, và viêm lợi một cách hiệu quả, duy trì sức khỏe của hàm răng.
  3. Điều Trị Các Loại Giun Sán:
    • Hạt Cau được chứng minh có công dụng xuất sắc trong việc ngăn ngừa nhiễm trùng đường ruột, điều trị và loại bỏ các loại giun sán như giun đũa, sán dây.
  4. Cải Thiện Hệ Thống Tiêu Hóa:
    • Ngoài trị trị giun đường ruột, hạt Cau còn giúp cải thiện các vấn đề về rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, tiêu chảy, kiết lỵ và đau dạ dày.
  5. Ngăn Ngừa Cảm Giác Buồn Nôn:
    • Hạt Cau có tác dụng ngăn ngừa cảm giác buồn nôn. Việc nhai hạt Cau trước các chuyến đi có thể giúp tránh cảm giác buồn nôn khi di chuyển bằng tàu hoặc xe.
  6. Kiểm Soát Bệnh Tiểu Đường:
    • Theo HealthBenefitsTimes, Arecoline, một hoạt chất trong hạt Cau, giúp kiểm soát đường huyết và ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Hơn nữa, hạt Cau có khả năng tăng tiết nước bọt, giúp giảm khô miệng ở những người mắc bệnh tiểu đường.

Chia sẻ về bài thuốc từ quả Cau trong Y học cổ truyền

Trong Đông Y thường tập trung vào hai dạng chính là “binh lang” (hạt Cau) và “đại phúc bì” (vỏ Cau). Các bộ phận khác của cây Cau cũng được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Dưới đây là mô tả chi tiết về cách sử dụng và công dụng của quả Cau được các Dược sĩ tại một số trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội chia sẻ:

  1. Quả Cau:
  • Giảm Đau Nhức Răng ở Người Cao Tuổi:
    • Quả Cau tươi 30 quả, lột vỏ xanh ở bên ngoài, bổ miếng và ngâm với 1 lít rượu trắng. Sau 1 tháng, có thể sử dụng dung dịch này.
    • Khi có cảm giác đau nhức răng hoặc răng lung lay, ngậm rượu Cau mỗi lần 5-10 phút và sau đó nhổ đi. Sử dụng 3-4 lần mỗi ngày, không dùng cho trẻ em.
  1. Hạt Cau:
  • Trị ợ Chua:
    • Hạt Cau 120 gram, trần bì (vỏ quít đã lâu) 60 gram; sao vàng, tán thành bột mịn, sử dụng khi đói bụng, mỗi lần 1 thìa con cùng với mật ong.
  • Trị Thức Ăn Tích Trệ, Bụng Đầy:
    • Hạt Cau giã vụn, lai phục tử (hạt củ cải) 10 gram mỗi thứ, vỏ quít 1 miếng; sắc lấy nước, thêm đường trắng vào sử dụng thay trà trong ngày.
  • Trị Lỵ Cấp Tính:
    • Hạt Cau già 100 gram, rau sam 200 gram, cỏ sữa 200 gram, củ phượng vĩ 100 gram, lá mơ lông 100 gram; giã vắt nước cốt từ rau sam, cỏ sữa, lá mơ lông; hạt Cau tán thành bột mịn, trộn với nước cốt và phơi khô; mỗi lần sử dụng 8g với nước ấm.
  • Trị Viêm Loét Miệng:
    • Hạt Cau đốt thành than, nghiền thành bột mịn, chấm vào vùng bị bệnh.
  • Trị Đại Tiểu Tiện Bất Lợi:
    • Hạt Cau 6-9g; sắc nước sử dụng.
  • Kiểm Soát Bệnh Tiểu Đường:
    • Hạt Cau 8g, thường sơn 10 gram, thảo quả 8g. Sắc với 400ml, còn 200ml, chia 2 lần, sử dụng trong ngày, sau ăn.
  1. Vỏ Cau:
  • Trị Cước Khí, Bụng Trướng, Đại Tiểu Tiện Khó:
    • Vỏ Cau 30 gram, hạt Cau 30 gram, mộc hương 15 gram, mộc thông 60 gram, hạt mận 30 gram, tang bạch bì (vỏ rễ cây dâu tằm) 60 gram, khiên ngưu tử (hạt bìm bìm) 60 gram; tất cả tán thành bột mịn; mỗi lần dùng 12g, thêm gừng tươi 3 lát, hành tươi 2 củ, sắc kỹ với nước, lọc bỏ bã, sử dụng khi thuốc còn ấm.

Hạt Cau có nhiều công dụng trọng chữa trị một số bệnh

  1. Rễ Cau:
  • Hỗ Trợ Trị Yếu Sinh Lý, Liệt Dương:
    • Rễ Cau màu trắng thông thường sẽ mọc lộ trên mặt đất. Dùng 30 gram mỗi ngày, sắc với 200ml nước còn 100ml, chia 2 lần sử dụng trong ngày.
  1. Buồng Cau Điếc:
  • Hỗ Trợ Trị Hen Suyễn:
    • Buồng Cau điếc (khô héo và thường có màu vàng xám), đốt tồn tính (không cháy như than), tán bột, dùng 4-6g mỗi ngày, ăn với cháo trắng.
  1. Phấn Cau:
  • Hỗ Trợ Trị Lang Ben:
    • Phấn Cau, một loại nấm màu xanh lục bám gần gốc cây, cạo nhẹ để phấn bong ra, hứng vào chén và pha với rượu trắng, bôi vào nơi lang ben, ngày 2 lần.
  1. Mốc Cau:
  • Hỗ Trợ Trị Băng Huyết, Nôn Ra Máu:
    • Mốc Cau (phấn rêu Cau có màng mỏng, trắng xanh bám ở thân gần gốc cây Cau) 20 gram, tinh tre 20 gram, lá chuối hột 8g (đốt tồn tính), tất cả tán nhỏ, sắc với 400ml, còn 200ml, chia 2 lần, sử dụng trong ngày, trước ăn.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo!

Nguồn: yduochocvietnam.edu.vn

Có thể bạn quan tâm

Tác động huyệt Dũng tuyền điều trị ho như thế nào?

Huyệt dũng tuyền là một trong những huyệt quan trọng của cơ thể, thuộc kinh ...