Thuốc Syntarpen 2g có thành phần chính là Syntarpen, thuộc nhóm kháng sinh Penicillin. Syntarpen 2g công dụng trong điều trị một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus như nhiễm khuẩn cơ xương khớp, viêm phổi, nhiễm khuẩn huyết…
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Rutin C an toàn
- Hướng dẫn dùng thuốc Omeprazol 20mg STADA®
- Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Nystatin an toàn
Dược sĩ Cao đẳng Dược chia sẻ công dụng thuốc Syntarpen
Thuốc Syntarpen 2g có tác dụng gì?
Giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội tại Trường Cao đẳng Y dược Pasteur cho biết: thuốc Syntarpen 2g được chỉ định điều trị cho một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng do Staphylococcus có sinh hay không sinh Penicilinase gồm:
- Nhiễm khuẩn cơ xương khớp.
- Viêm màng bụng.
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
- Viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn ở da hoặc một số mô ở da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm trùng huyết.
- Dự nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Chống chỉ định của thuốc Syntarpen 2g
Chống chỉ định của thuốc Syntarpen 2g trong những trường hợp sau đây:
- Người bệnh bị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Syntarpen 2g.
- Tiền sử dị ứng quá mẫn với một số loại thuốc kháng sinh khác có chứa Syntarpen.
- Tiền sử dị ứng với một số loại kháng sinh khác thuộc nhóm Beta Lactam nói chung và Penicillin hoặc Cephalosporin nói riêng.
Liều lượng và cách dùng thuốc Syntarpen 2g
Cách dùng
- Thuốc được dùng truyền tĩnh mạch: Hoà 2g Syntarpen với 6,8 ml nước cất pha tiêm để đạt nông đồ khoảng 250 mg/ml dung dịch. Tiếp tục pha loãng trong dung dịch NaCl 0,9% để được nồng độ khuyến cáo là từ 1 – 2 mg/ml.
- Thực hiện một số thao tác vô trùng khi pha thuốc, dung dịch sau khi được pha nên được dùng ngay.
- Thuốc chỉ được dùng một lần và dung dịch còn thừa phải được loại bỏ.
Liều dùng
Người lớn, người từ 20 kg trở lên hoặc trẻ em ≥ 1 tháng tuổi:
- Liều thông thường: Tiêm truyền tĩnh mạch 1 – 2 g/lần, mỗi lần cách nhau 6 giờ. Thời gian điều trị thường kéo dài ít nhất 14 ngày, có thể phải kéo dài hơn trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm nội tâm mạc, viêm tủy xương…
- Nhiễm khuẩn nặng (viêm màng não hay viêm màng ngoài tim): Tiêm truyền tĩnh mạch 2 g/lần, mỗi lần cách nhau 4 giờ.
- Một số bệnh cụ thể:
- Viêm nội tâm mạc do Staphylococcus: Truyền liên tục 6 g/24 giờ.
- Nhiễm trùng huyết hoặc viêm màng nào: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, chia thuốc thành 4 – 6 lần tiêm.
- Bệnh nhân suy thận: Dùng ở liều thông thường, trừ khi bệnh nhân suy thận nặng.
Người dưới 20 hoặc trẻ em dưới 1 tháng tuổi:
- Không khuyến cáo dùng vì mức độ an toàn chưa được xác nhận.
Trường Cao đẳng Y dược Pasteur – địa chỉ học Cao đẳng Dược chất lượng cao
Lưu ý khi dùng Syntarpen 2g
Điều trị bằng thuốc Tây Y Syntarpen 2g với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, tiêu chảy. Một số biểu hiện trên da như ban da (4% bệnh nhân gặp phải tình trạng này). Viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi dùng qua đường tiêm.
- Ít gặp: Một số biểu hiện trên da như mày đay. Tăng bạch cầu ưa Eosin.
- Hiếm gặp: Một số biểu hiện nặng của sốc phản vệ. Bất thường về công thức máu như mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
Bệnh nhân nên báo cáo với nhân viên y tế để kịp thời ngừng dùng thuốc Syntarpen 2g khi xuất hiện một số biểu hiện trên hoặc bất kỳ một số biểu hiện bất thường khác. Theo các dược sĩ Cao đẳng Dược thì người bệnh không nên tự ý mua thuốc sử dụng, hãy dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, khi phát hiện những dấu hiệu bất thường sau khi dùng Syntarpen 2g cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Nguồn: tổng hợp bởi yduochocvietnam.edu.vn