Danh mục
Trang chủ > Đông Y > Cùng dược sĩ Cao đẳng Dược tìm hiểu vị thuốc cây Keo Dậu

Cùng dược sĩ Cao đẳng Dược tìm hiểu vị thuốc cây Keo Dậu

1 Star2 Stars3 Stars4 Stars5 Stars (1 votes, average: 5,00 out of 5)
Loading...

Keo Dậu còn được biết đến với tên gọi dân gian là cây Bình Linh hoặc Keo Giun, sử dụng hạt của nó để điều trị vi khuẩn đường ruột, hỗ trợ trong việc kiểm soát tiểu đường và cải thiện tình trạng yếu sinh lý.


Cùng dược sĩ Cao đẳng Dược tìm hiểu vị thuốc cây Keo Dậu

Tuy nhiên theo các chuyên gia y tế tại trường Cao đẳng Y Dược Hà Nội thì cây này chứa mimosine, một chất độc có thể gây ra các tác động phụ như rụng tóc, tình trạng bờ phờ, mất cảm giác ngon miệng và thậm chí là việc hình thành bướu cổ nếu sử dụng ở liều cao hoặc thời gian dài.

Thông tin chi tiết về Keo Dậu

  1. Tên gọi khác: Bồ Kết Dại, Keo Giậu, Bình Linh, Táo Nhơn, Keo Giun và Bò Chét.
  2. Tên khoa học: Leucaena leucocephala
  3. Họ: Trinh Nữ (Mimosaceae)

Mô tả về cây Keo Dậu:

Cây Keo Dậu thuộc loại thực vật có thân nhỏ, với chiều cao trung bình từ 2 đến 4m. Thân cây không có gai, mảnh và thường có màu xanh lục hoặc nâu đỏ. Lá kép 2 lần lông chim, mỗi lá có khoảng 11 đến 18 đôi lá chét. Hoa có màu trắng, hình cầu tương tự như hoa trinh nữ, thường mọc thành cụm ở kẽ lá. Cây ra hoa từ tháng 4 đến 6 và đậu vào tháng 7 đến 9 hàng năm. Quả của cây rộng khoảng 15mm, dài 13 đến 14cm và có màu nâu. Bên trong quả chứa khoảng 15 đến 20 hạt hình bầu dục và có màu nâu nhạt.

Thông tin về việc sử dụng:

  • Bộ phận dùng: Hạt Keo Dậu được sử dụng để điều trị.
  • Phân bố: Cây Keo Dậu có nguồn gốc từ Trung Mỹ và Nam Mỹ, đã được du nhập vào Việt Nam và phát triển hoang dã ở một số tỉnh như Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Yên và Bình Định.
  • Thu hái – Sơ chế: Quả khi chín được hái về, sau đó bóc lấy hạt, phơi hoặc sấy khô để sử dụng dần. Lá và đọt non của cây cũng được sử dụng trong nấu canh hoặc chế biến như một loại rau thông thường.
  • Bảo quản: Nên bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Thành phần hóa học của Keo Dậu:

  • Hạt: Chứa chất đường, protein khoảng 21%, chất nhầy 12-14%, leuxenola, và chất béo khoảng 5.5%.
  • Lá: Chứa nhiều protein, caroten, tannin, quercetin, v.v.
  • Chồi non và lá non: Chứa lượng độc tố mimosine. Do đó, khi sử dụng làm thực phẩm, cần xử lý qua đêm trong dung dịch chua, ngâm nước hoặc xử lý với nhiệt độ trên 70 độ C để giảm lượng độc tố. Hàm lượng độc tố dưới 5% được coi là an toàn và có thể sử dụng cho con người.

Vị thuốc dược liệu Keo Dậu chủ trị bệnh gì?

  1. Tính chất
    • Vị hơi đắng, có mùi thơm, tính mát.
  2. Quy kinh
    • Chưa có nghiên cứu cụ thể.
  3. Tác dụng dược lý của cây Keo Dậu

Theo Đông Y:

  • Chủ yếu sử dụng để trị giun.
  • Lá và ngọn của cây cũng được dùng như một loại rau ăn hoặc là thức ăn cho gia súc, gia cầm.
  • Ở Ấn Độ, dân sử dụng cây Keo Dậu trong việc chữa bệnh đường tiêu hóa.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Trong thời Pháp thuộc, sử dụng 50g hạt Keo Dậu mỗi ngày cho trẻ nhỏ để trị giun đũa, không có hiện tượng ngộ độc.
  • Bệnh viện Ninh Giang đã sử dụng hạt Keo Dậu rang, nghiền thành bột để trị giun vào năm 1961 với liều dùng: Trẻ từ 3 – 15 tuổi dùng 5g/ngày, liên tục trong 3 ngày và thấy có cải thiện đáng kể.
  • Mimosine, chất độc tố trong cây này, có khả năng ức chế quá trình phát triển tế bào ung thư phổi, gan, đồng thời tăng cường độ nhạy cảm của tế bào ác tính đối với các phương pháp điều trị ung thư.
  • Một số nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ cây Keo Dậu có khả năng ngăn chặn ung thư niêm mạc miệng và di căn của tế bào ung thư.
  • Gà con ăn hạt Keo Dậu có thể gặp nguy hiểm; Thỏ khi ăn lá và hạt cũng có thể gặp ngộ độc và tỷ lệ tử vong tăng cao; Lợn ăn lá bình linh có thể tạm thời giảm chức năng sinh sản; Lừa, ngựa, dê ăn lá bình linh có thể gặp hiện tượng rụng lông. Tuy nhiên, trâu bò khi ăn lá bình linh không có tác dụng phụ đáng kể.
  • Chiết xuất từ hạt của cây có thể làm giảm hoạt động cơ bắp, ức chế hoạt động của hệ thần kinh trung ương và làm chậm tốc độ hô hấp.
  1. Cách sử dụng và liều lượng
    • Hạt Keo Dậu được sử dụng dưới dạng bột để trị giun, liều lượng là 10-15g cho trẻ em và 25-50g cho người lớn. Nên sử dụng vào buổi sáng trước bữa ăn, áp dụng liên tục trong vòng 3 ngày.

Vị thuốc dược liệu Keo Dậu chủ trị bệnh gì?

Bài thuốc tcây Keo Dậu

Dược sĩ Cao đẳng Dược TP.HCM – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur chia sẻ một số bài thuốc như sau:

  1. Bài thuốc trị giun đũa
    • Chuẩn bị: 50g hạt keo dậu già.
    • Thực hiện: Rang cho hạt nở và tỏa mùi thơm, sau đó tán thành bột và sử dụng uống trong 3 ngày liên tục.
  2. Bài thuốc hỗ trợ điều trị yếu sinh lý và tiểu đường
    • Chuẩn bị: 50g hạt keo dậu già.
    • Thực hiện: Rang nhẹ để khô, sau đó nấu thành nước uống, sử dụng hai lần một ngày. Dùng bài thuốc liên tục trong 3 ngày, sau đó nghỉ 2-3 ngày trước khi tiếp tục sử dụng.
  3. Bài thuốc trị chứng vàng da và thiếu máu
    • Chuẩn bị: Củ mài (hoài sơn), sâm bố chính, bạch biển đậu (đậu ván trắng) mỗi loại 12g, ô tặc cốt (mai mực), hạt keo dậu, ý dĩ và mẫu lệ (vỏ hàu) mỗi loại 6g.
    • Thực hiện: Sắc uống, mỗi ngày dùng 1 thang.

Lưu ý khi sử dụng hạt keo dậu chữa bệnh:

  • Ăn quá nhiều hạt keo dậu có thể gây rụng tóc.
  • Chất độc trong cây bình linh có thể gây sảy thai, bướu cổ, chán ăn, chảy nước bọt, giảm khả năng sinh sản và đục thủy tinh thể.
  • Nên luộc đọt non của cây bình linh trong 15 phút trước khi ăn để loại bỏ độc tố.
  • Có thể nấu đọt rau bình linh với nồi sắt để làm giảm nồng độ độc tố trong dược liệu.

Cây keo dậu mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, tuy nhiên, để tránh các tác động phụ khi sử dụng thuốc này, việc áp dụng chỉ nên thực hiện dưới sự hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ hoặc người có kiến thức chuyên môn.

Nguồn: yduochocvietnam.edu.vn

Có thể bạn quan tâm

Tác động huyệt Dũng tuyền điều trị ho như thế nào?

Huyệt dũng tuyền là một trong những huyệt quan trọng của cơ thể, thuộc kinh ...